====== Script Cơ Bản ======
===== Giới Thiệu =====
**Giao Diện Console (Nhật Ký)**
{{ :1_1.png?400 |}}
Chức năng: Hiển thị thông tin và kết quả ra màn hình dòng lệnh mà không yêu cầu sự tương tác phức tạp từ người dùng.
===== Ngôn Ngữ Lập Trình Lua =====
Bạn có thể in một cái gì đó ra Giao Diện Console bằng cách sử dụng câu lệnh sau:
print("Hello Word")
Kết quả:
{{ :1_2.png?400 |}}
==== Kiểu Dữ Liệu ====
Khác Trigger, Lua chia làm 6 loại **Kiểu Dữ Liệu** chính:
^ Kiểu dữ liệu ^ Mô tả ^
|number (số)| Biểu thị cho các giá trị là con số. |
|string (chuỗi)| Biểu thị cho tập hợp các ký tự như văn bản thuần túy hoặc văn bản nhị phân. |
|boolean| Có thể là đúng hoặc sai. |
|table (bảng)| Biểu thị một tập hợp các cặp khóa-giá trị, làm cho nó trở thành cấu trúc dữ liệu linh hoạt được sử dụng như mảng, từ điển và các cách biểu diễn dữ liệu phức tạp khác. |
|function (hàm)| Biểu thị một khối các mã script. |
|nil (rỗng)|Được sử dụng để phân biệt giá trị với việc có một số dữ liệu hoặc không có dữ liệu nào. |
==== Biến Số ====
**Khái niệm:** Biến hiểu một cách dễ hiểu là tên gọi của một giá trị nào đó.
=== Các Khai Báo Biế Số ===
tên biến = giá trị
Ví Dụ
a = 10
Ví dụ trên ta lưu giá trị dạng số là 10 vào Biến Số có tên là //a//
Hãy chạy thử đoạn mã sau và vào giao diện Console để xem kết quả:
a = 10
print(a)
==== Toán Tử ====
**Khái niệm:** Các quy ước chung của phép toán như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh, ...
^ Toán Tử ^ Mô tả ^
| = | Phép gán giá trị. |
| + | Phép cộng. |
| - | Phép trừ. |
| * | Phép nhân. |
| / | Phép chia. |
| % | Phép chia lấy phần dư. |
| < | So sánh nhỏ hơn. |
| <= | So sánh nhỏ hơn hoặc bằng. |
| < | So sánh lớn hơn. |
| <= | So sánh lớn hơn hoặc bằng. |
| == | So sánh bằng nhau. |
| ~= | So sánh khác nhau. |
| or | Phép hợp. |
| and | Phép giao. |
| not | Phép phủ định. |
| .. | Nối chuỗi. |
Ví Dụ
a = 10 - 4 + 5 / 3
print(a)
Kết quả sẽ là 7.666666666666667
**Kết Hợp Nhiều Biến Và Toán Tử:**
a = 10
b = 4
c = a - b + 5
print(c)
Kết quả sẽ là 11
==== Điều Kiện ====
Mệnh đề Điều Kiện được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. Có hai dạng của câu lệnh if trong Lua:
* if
* if-else
if <điều kiện> then
end
if <điều kiện> then
else
end
Ví Dụ
a=5
if a==5 then
print("a là 5")
else
print("a khác 5")
end
Kết quả sẽ là:
a là 5